
18 Th12 Tăng Lương Cơ Sở Và Lương Tối Thiểu Từ Năm 2018
Lương cơ sở và lương tối thiểu vùng có xu hướng tăng dần theo các năm và có ảnh hưởng trực tiếp đến các khoản phải nộp trích theo lương của cả doanh nghiệp lẫn người lao động. VIVA xin gửi đến Qúy khách các thông tin về mức tăng lương cơ sở và lương tối thiểu vùng 2018 như sau:

Tăng lương cơ sở và lương tối thiểu vùng 2018
Kể từ năm 1995 tới nay, có tổng cộng 15 lần tăng lương cơ sở, ban đầu từ mức 120.000đ đến ngày 01/7/2018 sẽ lên đến 1.390.000đ.
Mức lương tối thiểu vùng 2018 tiếp tục tăng lên từ tháng 1
- Vùng I: 3.980.000 đồng/tháng (tăng 230.000 đồng so với năm 2017)
- Vùng II: 3.530.000 đồng/tháng (tăng 210.000 đồng)
- Vùng III: 3.090.000 đồng/ tháng (tăng 190.000 đồng)
- Vùng IV: 2.760.000 đồng/tháng (tăng 180.000 đồng)
Mức lương tối thiểu vùng 2018 tăng làm cho mức lương tối đa khi tham gia Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là 79.600.000 đồng (20 lần mức lương tối thiểu vùng), tuy nhiên, mức hưởng là 60% mức lương bình quân của 6 tháng liền kề đóng Bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp và tối đa không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm chấm dứt Hợp đồng lao động (tương đương mức hưởng tối đa là 5 x 3.980.000 = 19.900.000 đồng/tháng)
Đồng thời, từ ngày 01/07/2018, tăng mức lương cơ sở từ 1.300.000 đồng lên 1.390.000 đồng. Lương cơ sở tăng làm cho mức lương tối đa khi tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế (BHXH, BHYT) là 27.800.000 đồng.
Để tuân thủ đúng, và tối ưu các qui định của nhà nước, quản lý và kiểm soát các khoản phải trích theo lương hằng tháng, doanh nghiệp cần phải:
- Quản lý hồ sơ nhân viên đầy đủ rõ ràng theo Luật lao động.
- Đăng ký thang bảng lương thích hợp.
- Ban hành qui chế lương thưởng và phúc lợi.
- Đăng ký thoả ước lao động và nội qui công ty.
- Soạn thảo các bộ hợp đồng lao động chặt chẽ.
- Lập và quản lý bộ chứng từ tính lương, chi trả lương, trích nộp theo lương từng tháng.
- Quản lý số liệu và các báo cáo tuân thủ với các cơ quan nhà nước có liên quan.
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG
Văn bản | Thời điểm áp dụng | Mức lương tối thiểu chung |
---|---|---|
05/CP Ngày 26/01/1994 | 01/01/1995 | 120.000 |
06/CP Ngày 21/01/1997 | 01/01/1997 | 144.000 |
175/1999/NĐ-CP Ngày 15/12/1999 | 01/01/2000 | 180.000 |
77/2000/NĐ-CP Ngày 15/12/2000 | 01/01/2001 | 210.000 |
03/2003/NĐ-CP Ngày 15/01/2003 | 01/01/2003 | 290.000 |
118/2005/NĐ-CP Ngày 15/09/2005 | 01/10/2005 | 350.000 |
94/2006/NĐ-CP Ngày 07/09/2006 | 01/10/2006 | 450.000 |
166/2007/NĐ-CP Ngày 16/11/2007 | 01/01/2008 | 540.000 |
33/2009/NĐ-CP Ngày 06/04/2009 | 01/05/2009 | 650.000 |
28/2010/NĐ-CP Ngày 25/03/2010 | 01/05/2010 | 730.000 |
22/2011/NĐ-CP Ngày 04/04/2011 | 01/05/2011 | 830.000 |
31/2012/NĐ-CP Ngày 12/04/2012 | 01/05/2012 | 1.050.000 |
66/2013/NĐ-CP Ngày 27/06/2013 | 01/7/2013 | 1.150.000 |
47/2016/NĐ-CP Ngày 26/05/2016 | 01/05/2016 | 1.210.000 |
47/2017/NĐ-CP Ngày 24/04/2017 | 01/07/2017 | 1.300.000 |
DANH SÁCH PHÂN VÙNG
Là nhà tư vấn doanh nghiệp về các thủ tục tuân thủ trong kinh doanh tại Việt Nam từ trước năm 2006, Viva cung cấp dịch vụ độc quyền theo cách tích hợp, hài hoà đồng thời cả 05 nền tảng chuyên sâu gồm Luật kinh doanh - Kế toán tài chính - Quản lý thuế - Quản trị quan hệ lao động - Thủ tục hành chính trong kinh doanh cùng với sự kế thừa kinh nghiệm tổng cộng lên đến hằng trăm năm cho mỗi công việc. Kiến thức chuyên môn sâu rộng và năng lực quản trị kết nối các nguồn lực địa phương giúp chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp các giải pháp chuyên môn đặc biệt, vượt lên các giới hạn thông thường và mong đợi của khách hàng.
Xem thêm:
Last Updated on Tháng Tám 12, 2020

