Giấy phép lao động là một trong những điều kiện cho phép người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm. Giấy phép lao động bị chấm dứt hiệu lực khi hết thời hạn, khi chấm dứt hợp đồng lao động, do nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp, do làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp, theo văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam hoặc khi giấy phép lao động bị thu hồi.
Người nước ngoài, sau khi kết hôn với người Việt Nam, có thể làm việc tại Việt Nam với các hỗ trợ và ưu tiên:
QUYỀN LỢI VỀ VIỆC LÀM
Không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Theo qui định tại Khoản 8 Điều 154 Bộ luật Lao động 2019, trường hợp người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thì sẽ không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Không phải thực hiện thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải Báo cáo việc sử dụng lao động nước ngoài
- Tuy không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Chỉ cần thực hiện thủ tục chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
- Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 152/2020, trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải thực hiện nộp hồ sơ xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài về cơ quan có thẩm quyền để xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.
QUYỀN LỢI VỀ CƯ TRÚ
Được cấp thị thực TT hoặc miễn thị thực, cấp thẻ tạm trú diện kết hôn
- Thị thực và Thẻ tạm trú diện kết hôn có ký hiệu là TT.
- Thời hạn tối đa của thị thực TT là 12 tháng.
- Thời hạn miễn thị thực là 05 năm.
- Thời hạn của thẻ tạm trú TT là 3 năm.
- Điều kiện cấp thẻ tạm trú TT là: Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm; Có giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân: Đăng ký kết hôn/ Giấy chứng nhận quan hệ gia đình; Đang tạm trú hợp pháp tại Việt Nam.
Thông tin về giấy phép lao động cho người nước ngoài:
- Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Giấy phép lao động tại Việt Nam: Các qui định & hướng dẫn
- Giấy phép lao động tại Việt Nam: Điều kiện & hồ sơ
- Giấy phép lao động tại Việt Nam – 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Các thủ tục tuân thủ dành cho người nước ngoài tại Việt Nam:
- Kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối vớI người lao động nước ngoài
- Thủ tục xin cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
- Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam – Những điều cần biết
- Hồ sơ và thủ tục tuân thủ dành cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam
- Sơ và thủ tục tuân thủ dành cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam