Danh mục nội dung
ToggleGiấy phép lao động là một trong những điều kiện cho phép người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm. Giấy phép lao động bị chấm dứt hiệu lực khi hết thời hạn, khi chấm dứt hợp đồng lao động, do nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp, do làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp, theo văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam hoặc khi giấy phép lao động bị thu hồi.
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nếu tuân thủ đầy đủ và đúng cách các qui định địa phương sẽ tránh được những rủi ro và chi phí không cần thiết, tránh ảnh hưởng đến danh tiếng và lịch sử hoạt động tại Việt Nam. Bằng kiến thức chuyên môn và sự trải nghiệm thực tế sâu rộng, VIVA BCS xin được trình bày tới Quí khách những qui định cơ bản về giấy phép lao động tại Việt Nam mà bất kỳ người lao động nước ngoài hay doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài nào cũng cần phải tuân thủ.
ĐỐI TƯỢNG PHẢI TUÂN THỦ THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp (Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại tại Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng)
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại.
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ.
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tình nguyện viên.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật (Chuyên gia là người có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài hoặc có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo; Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; người quản lý doanh nghiệp bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty.)
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
Người sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.
- Nhà thầu nước ngoài hoặc trong nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Văn phòng của dự án nước ngoài hoặc của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KIỆN ĐỂ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC XEM XÉT CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
- Và phải có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ KHI XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Người lao động nước ngoài cần chuẩn bị các hồ sơ sau khi xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam:
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Và các giấy tờ khác như:
- Đối với trường hợp điều chuyển nội bộ thì phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng.
- Đối với người lao động nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật này mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
Thời hạn của giấy phép lao động tại Việt Nam được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP LẠI GIẤY PHÉP
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động.
- Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI BỊ THU HỒI GIẤY PHÉP
- Giấy phép lao động hết hiệu lực.
- Giấy phép lao động bị thu hồi do người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định.
- Trình tự thu hồi giấy phép lao động tại Việt Nam:
- Đối với trường hợp Giấy phép lao động hết hiệu lực thì người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp lại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
- Đối với trường hợp Giấy phép lao động bị thu hồi do người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định thì Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM BỊ TRỤC XUẤT
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định (người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động) bị trục xuất theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị cơ quan công an trục xuất đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động.
- Trường hợp tổ chức và cá nhân phát hiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì thông báo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nơi người đó làm việc.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày xác định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị cơ quan công an trục xuất người lao động nước ngoài đó.
PHẠT HÀNH CHÍNH DO VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
- Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
- Làm việc nhưng không có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;
- Sử dụng giấy phép lao động đã hết hạn.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không thông báo tình hình sử dụng lao động là người nước ngoài cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động hoặc báo cáo nhưng chưa đảm bảo những nội dung, thời hạn theo quy định của pháp luật.
- Phạt tiền người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn theo một trong các mức sau đây:
- Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người.
- Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người.
- Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.
- Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.
Thông tin về giấy phép lao động cho người nước ngoài:
- Điều kiện miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Giấy phép lao động – điều kiện và thủ tục tuân thủ
- Lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động khi kết hôn với người Việt Nam
Các thủ tục tuân thủ dành cho người nước ngoài tại Việt Nam:
- Visa điện tử Việt Nam (E-visa) – những điều cần biết
- Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
- Thẻ thường trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
- Visa nhập cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài
- Dịch vụ dành riêng cho trưởng đại diện, đại diện pháp luật là người nước ngoài tại Việt Nam